Giới thiệu
Thép không gỉ là loại thép hợp kim cao có khả năng chống ăn mòn cao hơn các loại thép khác do có hàm lượng crôm lớn từ 4 đến 30%.Thép không gỉ được phân loại thành martensitic, ferritic và austenitic dựa trên cấu trúc tinh thể của chúng.Ngoài ra, chúng còn tạo thành một nhóm khác gọi là thép cứng kết tủa, là sự kết hợp giữa thép martensitic và austenit.
Bảng dữ liệu sau đây sẽ cung cấp thêm thông tin chi tiết về thép không gỉ loại 347H, loại này cứng hơn một chút so với thép loại 304.
Thành phần hóa học
Bảng dưới đây cho thấy thành phần hóa học của thép không gỉ loại 347H.
Yếu tố | Nội dung (%) |
---|---|
Sắt, Fe | 62,83 – 73,64 |
Crom, Cr | 17 – 20 |
Niken, Ni | 9 – 13 |
Mangan, Mn | 2 |
Silicon, Si | 1 |
Niobi, Nb (Columbium, Cb) | 0,320 – 1 |
Cacbon, C | 0,04 – 0,10 |
Phốt pho, P | 0,040 |
Lưu huỳnh, S | 0,030 |
Tính chất vật lý
Các tính chất vật lý của thép không gỉ loại 347H được đưa ra trong bảng sau.
Của cải | Hệ mét | thành nội |
---|---|---|
Tỉ trọng | 7,7 – 8,03 g/cm3 | 0,278 – 0,290 lb/in³ |
Tính chất cơ học
Các tính chất cơ học của thép không gỉ loại 347H được hiển thị trong bảng sau.
Của cải | Hệ mét | thành nội |
---|---|---|
Độ bền kéo, cuối cùng | 480 MPa | 69600 psi |
Độ bền kéo, năng suất | 205 MPa | 29700 psi |
Độ bền đứt (@750°C/1380°F, thời gian 100.000 giờ) | 38 – 39 MPa, | 5510 – 5660 psi |
Mô đun đàn hồi | 190 – 210 GPa | 27557 – 30458 ksi |
Tỷ lệ Poisson | 0,27 – 0,30 | 0,27 – 0,30 |
Độ giãn dài khi đứt | 29% | 29% |
Độ cứng, Brinell | 187 | 187 |
Thời gian đăng: Mar-30-2023